Thép là vật liệu kỹ thuật có nhiều ứng dụng đa dạng. Thành phần cơ bản của tất cả các loại thép là sắt và cacbon. Mặc dù thép là một hợp kim kim loại đen, hầu hết mọi người đều chia nó thành hai loại chính: Thép Cacbon và Thép Không Gỉ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm khác biệt chính giữa hai loại chính này, tức là Thép Cacbon và Thép Không Gỉ.
Mật độ của thép không gỉ so với thép cacbon
Mật độ của thép không gỉ thông thường là 8,0 g/cm3 (thép 304).
Mật độ của thép thông thường là 8,05 g/cm3.
Mật độ được định nghĩa là khối lượng trên một đơn vị thể tích. Đây là một đặc tính có cường độ lớn, được định nghĩa về mặt toán học bằng khối lượng chia cho thể tích:
ρ = m/V
Nói cách khác, khối lượng riêng (ρ) của một chất là tổng khối lượng (m) của chất đó chia cho tổng thể tích (V) mà chất đó chiếm giữ. Đơn vị chuẩn trong hệ SI là kilôgam trên mét khối (kg/m3). Đơn vị chuẩn trong hệ Anh là pound khối lượng trên foot khối (lbm/ft3).
Độ bền của thép không gỉ so với thép cacbon
Thép cacbon
Thép cacbon thấp có độ bền kéo từ 60.000 đến 80.000 pound trên một inch vuông.
Độ bền kéo của thép cacbon trung bình là 100.000 đến 120.000 pound trên một inch vuông.
Thép hợp kim có độ bền kéo trên 150.000 psi.
Thép không gỉ
Thép không gỉ Austenit có độ bền kéo từ 72.000 đến 115.000 pound trên một inch vuông.
Thép không gỉ Martensitic có độ bền kéo từ 72.000 đến 160.000 pound trên một inch vuông.
Thép không gỉ ferritic – độ bền kéo từ 65.000 đến 87.000 psi
Độ cứng của thép không gỉ so với thép cacbon
Độ cứng Brinell của thép không gỉ – loại 304 là khoảng 201 MPa.
Độ cứng Brinell của thép không gỉ ferritic – Cấp 430 xấp xỉ 180 MPa.
Độ cứng Brinell của thép không gỉ martensitic – Cấp 440C xấp xỉ 270 MPa.
Độ cứng Brinell của thép không gỉ duplex – SAF 2205 xấp xỉ 217 MPa.
Độ cứng Brinell của thép cacbon thấp là khoảng 120 MPa.
Độ cứng Brinell của thép cacbon cao là khoảng 200 MPa.
Điểm nóng chảy của thép không gỉ so với thép cacbon
Điểm nóng chảy của thép không gỉ – thép loại 304 là khoảng 1450°C.
Điểm nóng chảy của thép không gỉ ferritic – Thép cấp 430 là khoảng 1450°C.
Điểm nóng chảy của thép không gỉ martensitic – Thép cấp 440C vào khoảng 1450°C.
Điểm nóng chảy của thép cacbon thấp là khoảng 1450°C.
Thép cacbon so với thép không gỉ: Khả năng gia công và khả năng hàn
Thép cacbon dễ gia công và có khả năng hàn tốt. Ngược lại, thép không gỉ đòi hỏi kỹ thuật hàn và gia công chuyên biệt. Đối với máy công cụ, thép không gỉ cứng hơn thép cacbon.
Thép cacbon so với thép không gỉ: Những điểm khác biệt khác
Thép không gỉ Thép cacbon
Độ dẫn nhiệt thấp hơn so với độ dẫn nhiệt cao hơn.
Khả năng chống mài mòn tuyệt vời Khả năng chống mài mòn kém.
Xử lý nhiệt thép không gỉ rất khó. Thép cacbon có thể dễ dàng xử lý nhiệt.
Thép không gỉ dễ vệ sinh Khả năng vệ sinh của thép cacbon kém hơn thép không gỉ.
Thép cacbon và thép không gỉ là một sự nhầm lẫn phổ biến ở những người chưa hiểu rõ về đặc tính của hai loại kim loại này. Tuy nhiên, chúng tôi hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Giờ đây, bạn có thể đã biết những khác biệt đáng kể giữa thép cacbon và thép không gỉ.
Thời gian đăng: 16-02-2022
